- 21/03/2019
- 3801
I/ Tình hình khí tượng:
Trong 10 ngày qua thời tiết tỉnh Đắk Lăk chịu ảnh hưởng chủ yếu: Rìa Tây nam lưỡi cao lục địa hoạt động ổn định trong 1 - 2 ngày đầu sau suy yếu và di chuyển ra phía đông, rãnh áp thấp vắt qua Trung Bộ suy yếu và đầy dần. Khoảng ngày 14/03 áp cao lạnh lục địa được tăng cường lệch đông trở lại và suy yếu vào cuối tuần. Trên cao là hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới hoạt động mạnh.
Thời tiết phổ biến: Thời kỳ đầu ít mây đến mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có nơi nắng nóng. Những ngày còn lại ít mây, đêm không mưa, ngày nắng. Gió Đông đến Đông bắc cấp 2.
So với TBNNCK các yếu tố: Tổng lượng mưa và bốc hơi thấp hơn, nhiệt độ cao hơn, các yếu tố còn lại biến động.
+ Dự báo:
Trong 11 ngày tới thời tiết tỉnh Đắk Lắk ảnh hưởng chủ yếu: Rìa tây nam lưỡi áp cao lạnh lục địa suy yếu trong 1, 2 ngày đầu sau được tăng cường trở lại và suy yếu vào những ngày cuối, kết hợp với rìa đông nam vùng áp thấp nóng phía tây, đới gió đông bắc có cường độ yếu đến trung bình. (Riêng các ngày 22, ngày 23 có khả năng chịu ảnh hưởng của vùng nhiễu động từ phía Đông di chuyển vào). Trên cao là hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới.
Thời tiết phổ biến: Các ngày từ 22 đến 24 và 2, 3 ngày cuối mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi đến rải rác, ngày nắng. Những ngày còn lại trời ít mây, phổ biến đêm không mưa, ngày nắng, có ngày có nơi có nắng nóng. (Cần đề phòng tố lốc và gió giật mạnh trong cơn dông). Gió Đông đến Đông bắc cấp 2 - 3 sau đổi hướng.
So với TBNN: Lượng mưa xấp xỉ, nhiệt độ đạt cao hơn so với TBNN.
Dự báo nhiệt độ không khí và lượng mưa:
* Khu vực phía Đông tỉnh: (Huyện M’Đrắk, Ea Kar, 1 phần huyện Krông Bông)
- Nhiệt độ không khí:
+ Trung bình: 24,0 - 26,00C; Thấp nhất: 18,0 - 21,00C; Cao nhất: 32,0 - 35,00C.
+ Lượng mưa: 5,0 - 15,0 mm.
* Khu vực phía Đông Bắc tỉnh:(H. EaH’leo, Krông Búk, Krông Năng, Buôn Hồ)
- Nhiệt độ không khí:
+ Trung bình: 23,5 - 25,50C; Thấp nhất: 17,0 - 20,00C, Cao nhất: 32,0 - 35,00C.
+ Lượng mưa: 5,0 - 15,0 mm, có nơi lớn hơn 15,0mm.
* Khu vực trung tâm tỉnh: (Buôn Ma Thuột, huyện Cư M’gar, Cư Kuin, Krông Pắk)
- Nhiệt độ không khí:
+ Trung bình: 25,0 - 27,00C; Thấp nhất: 18,0 - 21,00C; Cao nhất: 33,0 - 36,00C.
+ Lượng mưa: 5,0 - 15,0 mm.
* Khu vực phía nam tỉnh: (Huyện Lắk, Krông Ana, 1 phần huyện Krông Bông)
- Nhiệt độ không khí:
+ Trung bình: 24,5 - 26,50C; Thấp nhất: 17,0 - 20,00C; Cao nhất: 33,0 - 36,00C.
+ Lượng mưa: 5,0 - 15,0 mm, có nơi lớn hơn 15,0mm.
* Khu vực tây bắc tỉnh: (Huyện Ea Súop, Buôn Đôn)
- Nhiệt độ không khí:
+ Trung bình: 25,5 - 27,50C; Thấp nhất: 20,0 - 23,00C; Cao nhất: 34,0 - 37,00C.
+ Lượng mưa: 5,0 - 15,0 mm, có nơi lớn hơn 15,0mm.
II/ Tình hình thủy văn:
Mực nước trên các sông, suối thuộc tỉnh Đăk Lăk 10 ngày giữa tháng 03/2019: Phổ biến ít dao động trong thời kì đầu, sau giảm đến cuối tuần. Biên độ dao động từ 0,10 – 0,20m. Riêng tại Bản Đôn và Krông Buk dao động theo điều tiết của thủy điện.
- So với mực nước trung bình 10 ngày đầu tháng 03/2019 đạt mức xấp xỉ
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm 2018 thấp hơn từ 0,40 – 0,60m.
- So với mực nước trung bình nhiều năm cùng thời kỳ thấp hơn từ 1,40 – 1,70m.
+ Dự báo:
Mực nước trên các sông, suối thuộc tỉnh Đắk Lắk 10 ngày cuối tháng 3/2019: Phổ biến dao động theo xu thế giảm chậm từ đầu đến cuối tuần. Biên độ dao động từ 0,10 – 0,20m. Riêng tại Bản Đôn và Krông Buk dao động theo điều tiết của thủy điện.
- So với mực nước trung bình 10 ngày giữa tháng 03/2019 thấp hơn từ 0,10 – 0,20m.
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm 2018 thấp hơn từ 0,40 – 0,60m.
- So với mực nước trung bình nhiều năm cùng thời kỳ thấp hơn từ 1,50 – 1,70m.
BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG 10 NGÀY GIỮA THÁNG 03 NĂM 2019
(Thống kê theo điện báo)
Trạm |
Nhiệt độ không khí |
Mưa |
Độ ẩm KK TB (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
|||||
Ttb (0C) |
Tx (0C) |
Ngày |
Tm (0C) |
Ngày |
Lượng mưa (mm) |
Số ngày |
|||
B,M,Thuột |
26,1 |
35,2 |
11 |
20,5 |
19 |
3,5 |
1 |
71 |
84,7 |
Buôn Hồ |
23,9 |
33,4 |
11 |
19,2 |
17 |
0,3 |
1 |
83 |
82,1 |
M’Đrắk |
25,0 |
33,5 |
11 |
19,0 |
19 |
- |
0 |
78 |
82,6 |
Lăk |
25,8 |
34,3 |
11 |
17,9 |
18 |
5,4 |
1 |
74 |
87,8 |
Ea H’leo |
24,8 |
33,7 |
11 |
18,2 |
19 |
- |
0 |
72 |
77,0 |
BẢNG SỐ LIỆU THỦY VĂN 10 NGÀY GIỮA THÁNG 03 NĂM 2019
(Thống kê theo điện báo)
Trạm |
Sông |
Hmax (cm) |
Qmax (m3/s) |
Ngày |
Hmin (cm) |
Qmin (m3/s) |
Ngày |
Htb (cm) |
Qtb (cm) |
K.Buk |
K.Buk |
45149 |
1.88 |
12 |
45145 |
1.54 |
20 |
45148 |
1.80 |
Giang Sơn |
K.Ana |
41493 |
15.8 |
15 |
41482 |
13.5 |
11 |
41488 |
14.7 |
Cầu 14 |
EaKrông |
30272 |
217 |
11 |
30147 |
119 |
16 |
30231 |
164 |
Bản Đôn |
Sêpôk |
16857 |
159 |
11 |
16768 |
42.8 |
17 |
16813 |
96.9 |
Đ.Xuyên |
KrôngNô |
42626 |
272 |
11 |
42350 |
21.5 |
16 |
42506 |
113 |
DỰ BÁO MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG 11 NGÀY CUỐI THÁNG 3 NĂM 2019
Trạm |
Sông |
Mực nước (cm) |
Lưu lượng (m3/s) |
||||
Hmax |
Hmin |
Htb |
Qmax |
Qmin |
Qtb |
||
Krông Buk |
Krông Buk |
45150 |
45135 |
45142 |
1.97 |
0.813 |
1.28 |
Giang Sơn |
Krông Ana |
41485 |
41472 |
41478 |
14.1 |
11.7 |
12.8 |
Cầu 14 |
Ea Krông |
30270 |
30140 |
30225 |
221 |
116 |
160 |
Bản Đôn |
Srêpôk |
16850 |
16760 |
16800 |
148 |
34.1 |
80.1 |
Đ.Xuyên |
Krông Nô |
42620 |
42340 |
42490 |
261 |
18.6 |
98.2 |
Đài Khí tượng Thủy văn Tỉnh Đắk Lắk