- 02/10/2019
- 5957
I/ Tình hình khí tượng:
- Tổng kết: Thời tiết tháng 9 năm 2019 tỉnh Đắk Lắk chịu ảnh hưởng chủ yếu: 4 ngày đầu rìa nam dải hội tụ nhiệt đới có trục qua Bắc Trung Bộ nối với 02 ATNĐ hoạt động trên khu vực Bắc và Giữa biển Đông. Thời kỳ từ ngày 13 đến 22/9 ảnh hưởng trực tiếp của dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) có trục 14 - 17oN, với hoạt động của đới gió Tây nam có cường độ trung bình đến mạnh. Những ngày cuối tháng ảnh hưởng của rìa Tây nam lưỡi áp cao lạnh lục địa tăng cường yếu xuống phía nam, với hoạt động của đới gió đông bắc có cường độ yếu. Trên cao rìa Tây nam lưỡi áp cao cận nhiệt đới. Thời tiết phổ biến: Bốn ngày đầu và các ngày từ 13 đến 22/9 trời nhiều mây, có mưa nhiều nơi, có ngày mưa vừa đến mưa to trên diện rộng, có nơi mưa rất to và dông. Các ngày cuối tháng phổ biến có mưa nhỏ vài nơi, ngày nắng.
So với TBNNCK: Nhiệt độ, tổng lượng mưa và bốc hơi đạt cao hơn, độ ẩm và số giờ nắng đạt thấp hơn.
- Dự báo: Tháng 10 năm 2019 tỉnh Đắk Lắk chịu ảnh hưởng chủ yếu: 6 đến 7 ngày đầu và thời kỳ cuối rìa Tây nam lưỡi áp cao lạnh lục địa tăng cường xuống phía nam, với hoạt động của đới gió đông bắc có cường độ yếu đến trung bình. Những ngày giữa ảnh hưởng rãnh thấp có trục qua Trung Bộ. Trên cao rìa Tây nam lưỡi áp cao cận nhiệt đới. Thời tiết phổ biến: Bảy đến tám ngày đầu và thời kỳ cuối ít mây đến mây thay đổi, có mưa vài nơi, những ngày còn lại mưa sẽ tăng lên ở diện rải rác đến nhiều nơi, có ngày có nơi có mưa vừa, trời nắng gián đoạn. Gió đổi hướng cấp 2 - 3.
So với TBNNCK: Nhiệt độ đạt xấp xỉ và cao hơn, lượng mưa đạt thấp hơn.
Dự báo nhiệt độ không khí và lượng mưa:
* Khu vực phía Đông tỉnh: (Huyện M’Đrắk, Ea Kar, 1 phần huyện Krông Bông)
- Nhiệt độ không khí:
Trung bình: 24,0 - 26,0 0C; Thấp nhất: 18,0 - 21,0 0C; Cao nhất: 29,0 - 32,0 0C.
- Lượng mưa: 200,0 - 300,0 mm, có nơi > 300,0mm.
* Khu vực phía Đông Bắc tỉnh: (Huyện EaH’leo, Krông Búk, Krông Năng, Buôn Hồ)
- Nhiệt độ không khí:
Trung bình: 21,0 - 23,0 0C; Thấp nhất: 17,0 - 20,0 0C; Cao nhất: 27,0 - 30,0 0C.
- Lượng mưa: 100,0 - 200,0 mm.
* Khu vực trung tâm tỉnh: (B. Ma Thuột, huyện Cư M’gar, Cư Kuin, Krông Pắk)
- Nhiệt độ không khí:
Trung bình: 23,0 - 25,0 0C; Thấp nhất: 18,0 - 21,0 0C; Cao nhất: 29,0 - 32,0 0C.
- Lượng mưa: 100,0 - 200,0 mm.
* Khu vực phía nam tỉnh: (Huyện Lắk, Krông Ana, 1 phần huyện Krông Bông)
- Nhiệt độ không khí:
Trung bình: 23,5 - 25,5 0C; Thấp nhất: 18,0 - 21,0 0C; Cao nhất: 29,0 - 32,0 0C.
- Lượng mưa: 120,0 - 220,0 mm, có nơi > 220,0mm.
* Khu vực tây bắc tỉnh: (Huyện Ea Suóp, Buôn Đôn)
- Nhiệt độ không khí:
Trung bình: 24,5 - 26,5 0C; Thấp nhất: 19,0 - 22,0 0C; Cao nhất: 30,0 - 33,0 0C.
- Lượng mưa: 100,0 - 200,0 mm.
II. Tình hình thủy văn:
1. Tổng kết
Mực nước trên các sông thuộc tỉnh Đắk Lắk tháng 9/2019: Phổ biến dao động theo xu thế tăng từ đầu tháng cho đến ngày 24, sau giảm cho đến cuối tháng. Biên độ dao động từ 3,00 – 3,50m. Riêng tại trạm Bản Đôn và Krông Búk dao động theo điều tiết của thủy điện.
- So với mực nước trung bình tháng 8/2019 cao hơn từ 0,50 – 0,70m.
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm 2018 cao hơn từ 0,70 – 0,90m.
- So với mực nước trung bình nhiều năm cùng thời kỳ thấp hơn từ 0,60 – 0,90m.
2. Dự báo
Mực nước trên các sông, suối trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tháng 10/2019: Phổ biến dao động theo xu thế giảm vào thời kỳ đầu và cuối, tăng vào thời kỳ giữa. Biên độ dao động từ 1,00 - 1,20m. Riêng tại Bản Đôn và Krông Búk dao động theo điều tiết của thuỷ điện.
- So với mực nước trung bình tháng 9/2019 thấp hơn từ 0,60 – 0,80m.
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm 2018 cao hơn từ 1,00 – 1,20m.
- So với mực nước trung bình nhiều năm cùng kỳ thấp hơn từ 2,00 – 2,30m.
BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 9 NĂM 2019
(Thống kê theo điện báo)
Yếu tố
Trạm |
Nhiệt độ không khí (0C) |
Mưa |
Độ ẩm KK |
Tổng số giờ nắng |
|||||
Ttb |
Tx |
Ngày |
Tm |
Ngày |
Lượng (mm) |
Số ngày |
T.bình (%) |
(Giờ) |
|
B.M.Thuột |
24,5 |
30,9 |
11 |
19,5 |
29 |
474,6 |
22 |
85 |
125,7 |
Buôn Hồ |
22,8 |
28,7 |
11 |
19,4 |
29 |
501,1 |
20 |
91 |
134,6 |
M’Đrắk |
25,3 |
32,5 |
11 |
21,3 |
23 |
291,9 |
22 |
81 |
135,7 |
Lắk |
24,5 |
32,3 |
30 |
20,0 |
29 |
293,3 |
22 |
82 |
115,6 |
EaHLeo |
23,0 |
30,0 |
30 |
19,6 |
4 |
426,0 |
22 |
88 |
120,9 |
BẢNG SỐ LIỆU THỦY VĂN THÁNG 9 NĂM 2019
(Thống kê theo điện báo)
Trạm |
Sông |
Hmax (cm) |
Ngày |
Hmin (cm) |
Ngày |
Mực nước TB (cm) |
Lưu lượng TB (m3/s) |
||
Thực đo |
So với TBNN |
Thực đo |
So với TBNN |
||||||
Krông Búk |
Krông Búk |
45175 |
22 |
45123 |
14 |
45142 |
-102cm |
1,24 |
<92,3% |
Giang Sơn |
Krông Ana |
41989 |
24 |
41654 |
01 |
41785 |
-70 cm |
123 |
>32,8% |
Cầu 14 |
Ea Krông |
30280 |
29 |
30168 |
16 |
30268 |
279 cm |
175 |
<56,5% |
Bản Đôn |
Srê Pốk |
17227 |
22 |
16826 |
02 |
16996 |
-13 cm |
399 |
<18,6% |
Đ.Xuyên |
Krông Nô |
42594 |
13 |
42276 |
24 |
42464 |
-179 cm |
77,4 |
<57,5% |
DỰ BÁO MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG THÁNG 10 NĂM 2019
Trạm |
Sông |
HTB (cm) |
So với TBNN (cm) |
QTB (m3/s) |
So với TBNN (%) |
Krông Búk |
Krông Búk |
45145 |
-107cm |
1,46 |
<92,5% |
Giang Sơn |
Krông Ana |
41750 |
-184cm |
108 |
<24% |
Cầu 14 |
Ea Krông |
30270 |
254 cm |
176 |
<63,9% |
Bản Đôn |
Srê Pốk |
16980 |
-56cm |
371 |
<34% |
Đ.Xuyên |
Krông Nô |
42470 |
-190 cm |
81,8 |
<61,2% |
Đài Khí tượng Thủy văn Tỉnh Đắk Lắk